Giai Bài Tập Toán Lớp 8
Mục lục
Xem cục bộ tài liệu Lớp 8: trên đâyXem toàn thể tài liệu Lớp 8
: trên đâySách giải toán 8 luyện tập (trang 8-9) giúp cho bạn giải các bài tập vào sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp đỡ bạn rèn luyện tài năng suy luận phù hợp và hợp logic, hình thành tài năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào những môn học khác:
Bài 10 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1): triển khai phép tính :
Lời giải:

b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
= (x2 – 2xy + y2).x + (x2 – 2xy + y2).(–y)
= x2.x + (–2xy).x + y2.x + x2.(–y) + (–2xy).(–y) + y2.(–y)
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – (2x2y + x2y) + (xy2 + 2xy2) – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3.
Các bài giải Toán 8 bài 2 khác
Bài 11 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1): chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7Lời giải:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= x.(2x + 3) + (–5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7
= (x.2x + x.3) + (–5).2x + (–5).3 – (2x.x + 2x.(–3)) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= (2x2 – 2x2) + (3x – 10x + 6x + x) + 7 – 15
= – 8
Vậy với đa số giá trị của biến hóa x, biểu thức luôn có giá chỉ trị bởi –8
Các bài bác giải Toán 8 bài 2 khác
Bài 12 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1): Tính quý giá của biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:a) x = 0 ; b) x = 15 ; c) x = -15 ; d) x = 0,15
Lời giải:
Rút gọn gàng biểu thức:
A = (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x2.(x + 3) + (–5).(x + 3) + x.(x – x2) + 4.(x – x2)
= x2.x + x2.3 + (–5).x + (–5).3 + x.x + x.(–x2) + 4.x + 4.(–x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= (x3 – x3) + (3x2 + x2 – 4x2) + (4x – 5x) – 15
= –x – 15.
a) ví như x = 0 thì A = –0 – 15 = –15
b) ví như x = 15 thì A = –15 – 15 = –30
c) nếu x = –15 thì A = –(–15) – 15 = 15 – 15 = 0
d) giả dụ x = 0,15 thì A = –0,15 – 15 = –15,15
Các bài giải Toán 8 bài 2 khác
Bài 13 (trang 9 SGK Toán 8 Tập 1): kiếm tìm x, biết:(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
Lời giải:
Rút gọn vế trái:
VT = (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x)
= 12x.(4x – 1) + (–5).(4x – 1) + 3x.(1 – 16x) + (–7).(1 – 16x)
= 12x.4x+ 12x.(–1) + (–5).4x + (–5).(–1) + 3x.1 + 3x.(–16x) + (–7).1 + (–7).(–16x)
= 48×2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48×2 – 7 + 112x
= (48×2 – 48×2) + (– 12x – 20x + 3x + 112x) + (5 – 7)
= 83x – 2
Vậy ta có:
83x – 2 = 81
83x = 81 + 2
83x = 83
x = 83 : 83
x = 1.
Các bài bác giải Toán 8 bài 2 khác
Bài 14 (trang 9 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của nhì số sau lớn hơn tích của nhì số đầu là 192.Lời giải: