1 Point Bằng Bao Nhiêu Cm
Hiểu về đối chọi vị khẳng định độ dài khi trình diễn layout, khi vẽ canvas vào Android, biến hóa qua lại giữa các đơn vị px, dp, pt … khẳng định thông tin màn hình hiện thị như tỷ lệ điểm ảnh, chiều cao, chiều rộng
Kích thước màn hình
Màn hình văn minh dù hình ảnh rất mịn mạng, nhưng thực ra được tạo ra từ hàng ngàn những điểm khôn xiết nhỏ, mỗi điểm nhỏ dại đóđược hotline gọi là điểm ảnh pixel ký kết hiệu là px, chúng bố trí tạo ra một lưới các điểm ảnh.Bạn vẫn xem: 1 point bởi bao nhiêu cm




Vì dụ trong XML trình bày layout
Ví dụ trong: values/dimens.xml
16dp 14sp 100px 20ptViệc sự dụng đơn vị ra sao do ý say đắm của bạn, mặc dù để bảo đảm an toàn độc lập về thiết bị thì nên cần dùng dptrong trình bày đơn vị tương quan đến layout, như kích thước, margin, padding, width, height … cần sử dụng sp cho cơ chữ.
Sử dụng các đơn vị trong apk – Thông tin màn hình hiển thị thiết bị
Sử dụng DisplayMetrics nhằm biết tin tức hiện thị trên màn hình thiết bị
DisplayMetrics (android.util.DisplayMetrics) là lớp chứa các hằng số, phương thức cho chính mình biết tin tức về màn hình thiết bị, cấu hình hiện thị.Để đạt được một DisplayMetrics có thể làm như sau:
Trong các Activity
DisplayMetrics metrics = new DisplayMetrics(); getWindowManager().getDefaultDisplay().getMetrics(metrics);Khi đã tất cả Context
DisplayMetrics metrics = context.getResources().getDisplayMetrics()DisplayMetrics hỗ trợ các ở trong tính
density | Mật độ xúc tích và ngắn gọn (tương quan lại DPI và PPI) |
densityDpi | chính là DPI |
heightPixels, widthPixels | Lấy chiều cao, chiều rộng hiện thị lên theo px |
scaledDensity | Tỷ lệ đến font chữ (đơn vị sp), scaledDensity thường là bằng với density, trừ khi người tiêu dùng điều chỉnh |
xdpi, ydpi | Số pixel trong 1 inch chính xác theo chiều X (ngang), chiều Y |
Chuyển thay đổi giữa các đơn vị
Nhiều trường hợp bạn muốn chuyển đổi giá trị theo đơn vị chức năng này sang giá trị theo đơn vị khác trong lập trình Android
Chuyển trường đoản cú DP thanh lịch PX
public static int convertDpToPixels(float dp, Context context) int px = (int) TypedValue.applyDimension(TypedValue.COMPLEX_UNIT_DIP, dp, context.getResources().getDisplayMetrics()); return px;Chuyển tự SP quý phái PX
public static int convertSpToPixels(float sp, Context context) int px = (int) TypedValue.applyDimension(TypedValue.COMPLEX_UNIT_SP, sp, context.getResources().getDisplayMetrics()); return px;Từ px tính ra dp
dp = (kích_thước_theo_pixel * 160) / densityNgoài ra bạn có thể khai báo giá trị 1 đơn vị trong values/dimens.xml rồi đọc cực hiếm đó, để tìm hiểu 1 đơn vị chức năng mô tả tất cả bao nhiêu pixel.Ví dụ trong values/dimens.xml thêm các dòng:
1dp1sp1pt1in1mmint sizeInPixel = context.getResources().getDimensionPixelSize(R.dimen.one_unit_dp);
Mật độ màn hình và tài nguyên trong dự án công trình Adnroid
Mật độ màn hình hiển thị density chính là tỷ tệ tượng quan thân số point cùng pixel, để mang được quý giá này trong apk có đoạn code sau:
float density = context.getResources().getDisplayMetrics().density; if (density == 0.75) //Màn hình LDPI else if (density == 1) //Màn hình MDPI else if (density == 1.5) //Màn hình HDPI else if (density == 2) //Màn hình XHDPI else if (density == 3) //Màn hình XXHDPI else if (density == 4) //Màn hình XXXHDPI Chính từ giá trị mật độ này, khi xây dựng các tài nguyên như hình ảnh, các ảnh có giữ trong thư mục trùng với tên màn hình tương ứng, khi vận dụng chạy nó sẽ tìm tới ldpi mdpi hdpi xhdpi xxhdpi xxxhdpi nodpi tvdpi tài nguyên phù hợp với màn hình
Chú ý, hình ảnh lưu trong folder-nodpi đã vẽ đúng form size pixel ảnh, tương xứng số pixel màn hình